PHÂN PHỐI THAN ĐEN N330 CHO CAO SU GIÁ TỐT TẠI HÀ TĨNH

1. Than đen N330

Tên gọi Than đen N330 Xuất xứ Korea
Tên gọi khác Carbon black; Khói đen; Muội than 330
Quy cách 20kg/bao

2. Giới thiệu chung:

Than đen N330 có các tên gọi khác gồm: Muội than đen, Khói đen hoặc Carbon Black

– Than đen N330 là kết quả được sản xuất từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn từ các vật liệu dầu mỏ, nhựa than đá hoặc đốt cháy lốp xe cũ.

– Muội than 330 là loại nguyên liệu được sử dụng phổ biến nhất làm bột tăng cường cơ lý tính cho các sản phẩm cao su, đặc biệt là trong quá trình sản xuất lốp xe.

3. Muội than N330 – Tính chất lý hoá

STT Tính chất Đơn vị Kết quả
1 Màu sắc Đen
2 Tỷ trọng tại 25oC g/cm3 1,8
3 Tỷ trọng khối kg/m3 450
4 Độ tan trong nước Không tan
5 Độ pH  > 7
6 Độ sôi oC 3500

4. Ứng dụng của Carbon Black N330

Carbon black thuộc dòng bột tăng cường cơ lý, là chất độn tăng độ bền của sản phẩm cao su kỹ thuật, đảm bảo tính cơ lý tốt cho cao su.

– Muội than N330 có nhiệt nội sinh trung bình, nên được sử dụng phổ biến nhất trong ngành sản xuất cao su kỹ thuật.

– Nhuộm đen, tạo độ bóng cho vật liệu đàn hồi.

– Than đen giúp lốp xe giảm nhiệt độ khi hoạt động nhờ khả năng dẫn nhiệt ra ngoài. Giúp tăng tuổi thọ, tránh lão hoá và tăng độ bền cho lốp xe nói riêng và thiết bị cao su nói chung.

Sự tương tác của khói đen N330 tới các vật liệu đàn hồi

– Than đen N330 có sự tương tác rõ rệt với các vật liệu đàn hồi như cao su.

– Khả năng làm biến đổi độ bền, modul và độ tưng nảy của cao su tăng hoặc giảm dựa trên tỷ lệ thể tích.

– Cải thiện khả năng kháng mài mòn trong các sản phẩm cao su kỹ thuật.

– Khói đen 330 có diện tích bề mặt và độ phân tán trung bình, là loại than được ưa chuộng nhất khi tạo hỗn hợp chất dẻo.

Chất lượng than đen 330 đánh giá qua ngoại quan

– Kích thước hạt, hay được gọi là độ mịn, cảm nhận bởi việc xoa trên lòng bàn tay.

– Độ đen và độ bóng, đánh giá bằng cách chà xát mẫu than lên bìa trắng.

– Độ dầu kiểm tra bởi việc khó hoặc dễ làm sạch khi tiếp xúc.